Bài đăng

DataBase Table

Hình ảnh
  ABAP Database Tables Định nghĩa: ·         Database table là một đối tượng có kiểu dữ liệu nằm trong DDIC ( DDIC is an administrative super user issued by SAP during the ECC installation). Là nơi lữu trữ dữ liệu dưới dạng ma trận hàng và cột. ·         Các hàng trong table sẽ được gọi là record (bản ghi). Các cột được xác định bằng field (trường). ·         Các field (trường) trong table có thể được định nghĩa qua data element và domain hoặc có thể tự định nghĩa các thuộc tính ở trong bảng. Components of Table in ABAP DDIC: Delivery and Maintenance Delivery class: được sử dụng để lựa chọn kiểu dữ liệu được lưu trữ trong bảng. Tuỳ thuộc vào yêu cầu bài toán để xác định kiểu dữ liệu được lưu trữ. Thông thường chúng ta chỉ lưu trữ dữ liệu đơn thuần thì sẽ chọn kiểu Application table (master and transaction data) Display/Maintaince: được sử dụng để ...

Data Elements

Hình ảnh
  Data Elements Data Element trong ABAP Dictionary dùng để định nghĩa kiểu dữ liệu cơ bản ( elementary type ) hoặc kiểu dữ liệu tham chiếu tới ( reference type ) và định nghĩa ( describes ). Có thể dùng để định nghĩa cho các đối tượng cơ bản của các đối tượng phức tạp khác như   database tables, structures, table types,.. Trong chương trình ABAP có thể khai báo đối tượng tham chiếu tới các data elements có sẵn. Data Element có thể sử dụng lại Domain hoặc tự khai báo . Tạo Data Element trong SAP Dictionary Vào T – code SE11 Điền tên Data type bắt đầu bằng chữ Y hoặc Z     Chọn Data element   Khi chọn xong hệ thống sẽ đưa ra màn hình nhập liệu thông tin cho Data Element Short Description : Mô tả cho Data Element Trên subscreen Data type sẽ cho phép người dùng chọn kiểu dữ liệu. Có 2 kiểu chính ·         Elementary Type o    Domain : Cho phép người dùng tham chiếu tới 1 Domain đã...

Domains In SAP ABAP

Hình ảnh
  DOMAINS   Domains là một trong những đối tượng cơ bản nhất trong SAP. Nó được đung để định nghĩa và xác định các thông số kỹ thuật của các trường dữ liệu như độ dài(leght), kiểu dữ liệu(type) và giá trị cho phép(value range). Domains là một trong những đối tượng xác định dữ liệu nhỏ nhất trong SAP. Domain được lưu trữ trong DD01L và mô tả của nó được lưu trong DD01T(text table).         Cách tạo Domains Vào T-Code SE11 Tên Domains bắt đầu bằng Z hoặc Y Khi nhập tên Domains và nhấn nút Create thì hệ thống sẽ hiện ra màn hình để có thể điền giá trị cho Domains. Short Description : Mô tả Domain. Data Type : Kiểu dữ liệu được sử dụng No. Charaters : Độ dài của kiểu dữ liệu có thể sử dụng. Output Length : Độ dài hiển thị. Output : Kiểu hiển thị. Routine : Chuyển đổi giá trị giữa đầu ra và đầu vào của domain   Fixed : Giới hạn giá trị có thể sử dụng.  

ABAP Dictionary

Hình ảnh
  ABAP Dictionary Định nghĩa: SAP ABAP data dictionary is a central and structured source of data for development of objects. It is a database independent DDL (Data Definition Language) and mainly deals with create, edit, drop the database tables. In data dictionary you can define and maintain objects which are related to database. The ABAP data dictionary can be easily integrated with the ABAP workbench, so all the components of workbench can be easily access the definitions stored in the ABAP dictionary. Hiểu đơn giản ABAP dictionary là nơi để chỉnh sửa các đối tượng liên quan tới cơ sở dữ liệu trong SAP.   T-Code : SE11 Các chức năng quan trọng : Database tables( link tham khảo ) Domains( link tham khảo ) Data elements( link tham khảo ) Views Search helps Lock Objects